Sàn(G) Chữ Việtnam 300 

Con: Mẹ, đây là bạn con. They tên là Amy.
Mẹ: Ý con là, tên her là Amy.
Con: Không. They là người trung tính (non-binary), they muốn được gọi là they, them, their chứ không phải he hay she.
Mẹ: Không muốn he hay she thì phải là it chứ, sao lại they?
Con: …………

Đây là đại ý một cuộc đối thoại trong một sô TV hài (One Day At A Time), dùng cái cười để giáo dục về những vấn đề phức tạp liên quan đến việc định hướng tình dục và xác định giới tính ở Mỹ. 

Ban đầu những người có khuynh hướng tình dục khác truyền thống được gồm chung vào một: nhóm người đồng tính (gay community). Sau đó họ đấu tranh đòi xã hội phải chấp nhận và nhìn nhận sự khác biệt của họ nhiều hơn nữa. Và LGB ra đời. Rồi nó tiến triển thành LGBT, và bây giờ là LGBTQIA—là từ dùng để chỉ chung những người có khuynh hướng tình dục khác truyền thống hoặc khác cái được coi là bình thường. LGBTQIA là viết tắt của: 

Lesbian: đồng tính nữ.

Gay: đồng tính nam.

Bisexual: Người có định hướng tình dục nhiều hơn một. 

Transsexual: người đổi giới tính, hoặc không đổi thì cũng không chấp nhận giới tính lúc sinh ra.

Queer: Người có khuynh hướng tình dục nằm ngoài nhóm đàn ông-đàn bà.

Intersex: Người sinh ra mang hóc môn và bộ phận sinh dục của cả trai và gái.

Asexual: Người không thích tình dục nói chung.

Thông tin căn bản là thế. Đi sâu vào còn phức tạp hơn nhiều. Người ta tin rằng LGBTQIA sẽ tiếp tục tiến triển. Có ai đoán được tiếp nữa thì là gì hay không? 

Tham khảo và đọc thêm:

If someone wants to be called ‘they’ and not ‘he’ or ‘she’, why say no?

The ABCs of L.G.B.T.Q.I.A.+

Why LGBT initialism keeps growing

LGBTQIA Resource Center Glossary